Tham Nhũng ở Mỹ

greenspun.com : LUSENET : Vietnamese American Society : One Thread

Có lẽ người đă đưa ra nguyên-tắc chính-xác nhất về tham-nhũng là John Acton, nhà sử-học kiêm chính-trị-gia người Anh: “All power tends to corrupt and absolute power corrupts absolutely”. (1) Tạm dịch là: “Quyền-lực thường tạo tham-nhũng và quyền-lực càng to tham-nhũng càng tệ.” Bên cạnh nguyên-tắc này, chúng ta có hai câu châm-ngôn Việt và Tàu có thể giúp nhận-diện dễ-dàng “bản-chất và hiện-tượng” của tham-nhũng: “Một người làm quan, cả họ được nhờ” và “Dĩ công vi tư”.

Lịch-sử loài người cho thấy tham-nhũng đă có từ thời xưa đến thời nay, từ bên ta qua bên tây, từ chỗ buôn bán đến nơi thờ phượng. Sự-kiện thực-tế này đưa đến một kết-luận đáng buồn theo giọng cụ Khổng là: “Nhân chi sơ, tính bản tham-nhũng”. Điều nầy cũng không đáng ngạc-nhiên v́ ông Phật cũng đặt nó lên hàng đầu của ba tính xấu “tham, sân, si” làm khổ con người.

Tham-nhũng xấu như vậy th́ phải diệt. Thông-điệp đầu năm 2005 cuả Thủ-tướng Phan Văn Khải cũng nhấn mạnh điều này. Nhưng với căn bệnh này, chưa có quốc-gia nào chữa trị được cho dứt điểm. (Trong bảng báo-cáo năm 2004 của Transparency International, nước tham-nhũng nhiều nhất là Haiti [CPI = 1.5/10] và nước tham-nhũng ít nhất là Phần Lan [CPI = 9.7/10] (2). Để t́m ra càch chữa một căn bệnh, phương-thức hữu-hiệu nhất thường là nghiên-cứu con bệnh nào bị nặng nhất, để thấy được nguyên-nhân và tiến-tŕnh căn bệnh một cách đầy-đủ và rơ-ràng. Với bệnh tham-nhũng, con bệnh nặng nhất trên thế- giới hiện nay, theo nguyên-tắc kể trên cuả John Acton, dĩ- nhiên là cường-quốc Hoa-Kỳ.

Điều hiễn-nhiên là hiện nay nước Mỹ có nhiều quyền-lực nhất về hai mặt quân-sự và kinh-tế. Tuy có một mối tương-quan rất chặt chẻ giữa hai mặt này và mặt chính trị, mặt thứ ba này mới là mặt có nhiều quyền-lực nhất trong cả hai phạm-vi quốc-nội và đối-ngoại. Do đó, bài này chỉ sẽ giới-hạn trong tham-nhũng chính-trị. Chính-trị nước Mỹ đặt cơ-sở trên nguyên-tắc phân-quyền phối-hợp với nguyên-tắc “phối-kiểm và cân-bằng” (checks and balances). Nghĩa là quyền cai-trị quốc-gia được chia làm ba phần và mỗi phần-quyền này có quyền “phối-kiểm và cân-bằng” với hai phần-quyền kia. Người Mỹ đă “ba cây chụm lại” như vậy từ năm 1776 cho đến ngày nay “thành ḥn núi cao” ai ai cũng nể phục.

Nhưng có thật là ba quyền Hành-pháp, Tư-pháp và Lập-pháp này được phối- kiểm và cân-bằng đến mừc trở nên trong sạch không một vết tham-nhũng? Bảng báo-cáo năm 2004 của Transparency International cho CPI của nước Mỹ được 7.5/10 (hạng 17 trong 223 quốc gia). Nếu đo-lường mức-độ tham-nhũng bằng dollar th́ số điểm 7.5/10 trở nên qúa rộng lượng cho nước Mỹ. Ta hăy nh́n vào nạn tham-nhũng trong từng phần-quyền qua một số sự-cố mới nhất đă được báo chí khui ra.

Lập-Pháp: Theo câu “Một người làm quan, cả họ được nhờ”, báo Los Angeles Times ngày 19/12/04 đă tiết-lộ bà Dân-biểu Maxine Waters (California) có chồng Sidney Williams, con trai Edward, và con gái Karen đă được các công-ty tư-nhân trả hơn 1 triệu Đô trong năm 2003. Bài báo kể rơ tên các công-ty, cách thức trả tiền (trực-tiếp, gián tiếp, công-khai, bí-mật) và số tiền được trả theo lịch-tŕnh nào, tại địa-phương hay thủ-đô.

Ngoài ra, trong 18 tháng vừa qua, tờ báo này cũng đă đăng những loạt bài về tham-nhũng của 11 vị đại-diện dân đă cho “cả họ được nhờ” như sau:

Thượng-nghị sĩ Barbara Boxer (California) và con trai. Thượng-nghị sĩ John Breaux (Louisiana) và con trai. Thượng-nghị sĩ Tom Daschle (South Dakota) và vơ.. Thượng-nghị sĩ Orrin Hatch (Utah) và con trai. Thượng-nghị sĩ Trent Lott (Mississipi) và con trai. Thượng-nghị sĩ Harry Reid (Nevada) và hai con trai và em rể. Thượng-nghị-sĩ Ted Stevens (Alaska) và con trai và anh rể. Dân Biểu Dennis Hastert (Illinois) và con trai. Dân Biểu Nich Rahall (West Virginia) và chị. Dân Biểu William Tauzin (Louisiana) và con trai. Dân Biểu Curt Weldon (Pensylvania) và con gái.

Hành-Pháp: Từ năm 2000, khi ông George Bush đắc-cử Tổng-Thống cho đến bây giờ, đă có khoảng 40 cuốn sách nói về sự tham-nhũng của gia-đ́nh này. Chưa kể vô số bài viết trong các báo hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng đứng đắn và nhiều độc-giả. Tác-giả của những sách và bài báo này gồm các kư-giả, giáo-sư đại-học và cả nhân-viên trong chính-quyền. Trong số sách này, có 17 cuốn được lên bảng danh-sách bán chạy nhất nước Mỹ của hai nhật báo lớn nhất miền Đông và Tây: New York Times và Los Angeles Times (3). Những lời tố-cáo này đi từ phương-diện cá-nhân (dựa thế-lực của gia-đ́nh để trốn quân-dịch, tránh bị gửi đi Việt-Nam) cho đến phương-diện quốc-gia (liên-hệ khai-thác dầu hoả với hoàng-gia Saudi Á-rập và gia-đ́nh Bin Laden). Gia-tài của Tổng-thống Bush được ước-tính khoảng 15 triệu Đô (4). Một h́nh-thức “dĩ công vi tư” khác của ông Bush là dùng công-quỹ để mua phiếu cùa người Mỹ gốc Phi-châu (thường là những người bầu phiếu cho đảng Dân-chủ.) Cách “mua” của ông Bush là cấp tiền cho những cơ-sở từ-thiện thuộc các nhà thờ Ki-tô của dân Mỹ gốc Phi-châu. Trường hợp điễn-h́nh là Giám-mục Sedgwick Daniels. Ông Giám-mục này đă từng bỏ phiếu cho Clinton và Gore, nhưng năm 2004, lại bỏ phiếu cho Bush sau khi ông này cấp 1 triệu rưỡi Đô cho nhà thờ của Giám-mục Daniels. Trong năm 2003, chính-quyền Bush đă cấp hơn 1 tỉ Đô cho các cơ-quan từ-thiện tôn-giáo (5). Ông Phó Tổng-thống Dick Chenney cũng bị báo chí tố cáo tham-nhũng qua đại công-ty Halliburton (chỉ trong một năm 2003 đă thu được 3 tỉ 400 triệu Đô từ cuộc chiến Iraq (6) mà ông Chenney đă làm Tổng-giám-đốc ngay trứơc khi nhảy qua làm phó cho ông Bush). Khi bị Thượng-nghị-sĩ Patrick Leahy chất-vấn về chuyện lem-nhem của công-ty Halliburton, câu trả lời của ông Phó Tổng-thống Chenney là: “Go fuck yourself”. Bị dư-luận chê trách ông đă dùng ngôn ngữ hạ-cấp, ông trả lời không hối-hận ǵ về lời chửi tục-tỉu này với một Thượng-nghị-sĩ tại Quốc-Hội. Toàn bộ nội-các của chính-quyền Bush đă không có một phản-ứng nào với tư-cách thấp kém này của ông Phó Tổng-thống. Khi đầu óc chỉ nghĩ đến tiền th́ đầu óc không c̣n chỗ cho văn-hoá nữa.

Tư-Pháp: Cơ-quan pháp-lư quyền-lực nhất nước Mỹ là Tối Cao Pháp Viện (TCPV) gồm chín vị Thẩm-phán tại-vị suốt đời sau khi được Tổng-thống tấn-phong và Quốc-Hội phỏng-vấn và chấp-thuận. V́ nhiệm-vụ chính cuả TCPV là diễn-dịch Hiến-Pháp nên những vụ án ra trước Toà này thường liên-hệ đến các định-chế hơn là các cá-nhân. Điều này giải-thích tính-chất tương-đối trong sạch của TCPV v́ có ít cá-nhân để chạy chọt hối lộ.

Đầu năm 2005, Thẩm-phán Clarence Thomas xác-nhận là ông đă nhận quà cáp trị giá khoảng 50 ngàn Đô kể từ khi nhậm chức. Trong số này, khoảng 1200 Đô là tiền để mua bánh xe!

Đầu năm 2004, Thẩm-phán Antonin Scalia dùng máy bay riêng để đi săn vịt trời trong 3 ngày ở Louisiana với Phó Tổng-thống Dick Chenney trước khi xử một vụ án có liên-quan đến ông Chenney. Khi bị sinh-viên đại-học Amherst chất-vấn về sự vô-tư cần-thiết của ông thẩm-phán, đại-khái, ông đă căi chầy căi cối rằng đây là một vụ kiện có liên-hệ đến một cơ-quan chính-quyền do ông Phó Tổng-thống cầm đầu. C̣n cá-nhân ông Chenney là một người bạn mà ông thích đi săn chung, không liên-hệ ǵ đến vụ kiện. (7)

Ông Thẩm-phán Scalia này cũng có một người con là Luật-sư Eugene Scalia đă làm việc trong nhóm luật-sư ở Florida được ông Bush thuê để biện-hộ cho liên-danh Bush-Chenney hầu thuyết-phục TCPV (có ông Scalia cha) ra lệnh ngừng kiểm-soát phiếu ở Florida để hai ông Bush và Chenney được đắc cử năm 2000.

Từ những tŕnh-bày trên đây, hai câu hỏi quan-trọng được đặt ra:

1. Trong khi những nước khác đă sụp đổ, dù có mức-độ tham-nhũng thấp hơn Mỹ về cả phẩm lẫn lượng (như nước Tàu của Tưởng Giới Thạch, như Việt-Nam Cọng-Ḥa của Ngô Đ́nh Diệm, Nguyễn Văn Thiệu, như nước Iran của Shah Pahlavi ), v́ sao nước Mỹ tham-nhũng tệ như vậy mà càng ngày càng mạnh? Dựa trên lư-thuyết dân-chủ căn-bản của Hiến-pháp Mỹ cọng với thực-tế đối ngoại của đế quốc Mỹ, câu trả lời nằm trong khối nạn-nhân của tham-nhũng Mỹ. Lực-lượng quần-chúng này không phải là người dân trong nước Mỹ mà là dân của những nước Nam Mỹ, Á châu (do tham-nhũng kinh-tế của Mỹ) và là dân của Phi-châu, Trung-Đông (do tham-nhũng quân-sự của Mỹ). Những nạn-nhân này ở quá xa, quá rời rạc và quá yếu để có thể ảnh-hưởng đến chính-trị của siêu-cường này.

2. V́ sao trị tham-nhũng khó khăn như vậy? Lư-do cơ-bản làm cho tham-nhũng khó trị như vậy là v́ một mâu-thuẩn nội-tại: Nếu ta đồng-ư rằng “quyền-lực tạo tham-nhũng” th́ một nguyên-tắc căn-bản khác sẽ làm ta rất phân-vân: “Chỉ có quyền-lực mới kiểm-soát được quyền-lực”. Một thí-dụ rất điễn-h́nh là vai tṛ của báo chí. Một trong những yếu-tố đầu tiên và quan-trọng nhất để chống tham-nhũng là báo chí được quyền tự-do ngôn-luận. (8) Quyền này giúp mọi người có được đầy-đủ tin-tức để biết được rơ ràng quyền-lực đă và đang được xử-dụng như thế nào. Nhưng khi báo chí có quyền này th́ có những kư-giả, chủ báo bị ra toà v́ lạm-dụng quyền tự-do ngôn-luận để tống tiền.

Vậy th́ có cách ǵ để giải-quyết những tệ hại của vấn-đề tham-nhũng?

Trong khi đi t́m câu trả lời thích đáng cho vấn nạn này, ta có thể nh́n vào một tệ-nạn xă-hội khác cũng rất lâu đời, rất bành-trướng và cũng rất khó giải-quyết nhưng đă được nhiều chính-quyền ngăn chận khá hữu-hiệu (kể cả ở Mỹ). Đó là nạn đĩ điếm. Nguyên-tắc chỉ-đạo trong việc ngăn chặn nạn đĩ điếm là “kiểm-soát” thay v́ “tiêu-diệt”. Tương-tự như người tu-hành chỉ dám nói “tiết dục” thay v́ nói “diệt dục”, ở đây thay v́ “diệt tham-nhũng” ta có nên nói “hăy tham-nhũng một cách thông-minh” hoặc “ hăy tham-nhũng điều ǵ tồn tại được lâu nhất” (như uy-tín, như danh-dự, như tiếng thơm trong lịch-sử)?

Trong cuốn sách về Phật-giáo áp-dụng “An End To Suffering” (Farrar, Straus & Giroux, 2004), tác giả Pankaj Mishra đă nhắc đến tác-phẩm chính-trị-học cổ-điển “Dân-chủ ở Mỹ” của Alexis de Tocqueville đă dự-đoán, từ năm 1840, một cách chính-xác và sâu sắc rằng nước Mỹ sẽ cần có một giá-trị tinh-thần để giải-quyết những tai-họa gây nên bởi sự quá độ của chủ-nghĩa cá-nhân và vật chất (9) th́ mới mong thoát khỏi ngày tàn của đế-quốc.

đỗ hữu chí Tài-liệu tham-khảo:

(1) John Acton. Thư gửi Giám-mục Mandell Creighton ngày 3 (hoặc 5) tháng 2, năm 1887. (2) CPI là viết tắt của “Corruption Perception Index” (Chỉ-số Nhận-thức Tham-nhũng) (3) “Unfit Commander: Texans for Truth Take on George W. Bush” của Glenn W. Smith “The Family: The Real Story of the Bush Dynasty” của Kitty Kelley. “American Dynasty: Politics of Deceit in the House of Bush” của Kevin Phillips “House of Bush, House of Saud” của Craig Unger “The Bush: Portrait of a Dynasty” của Peter Schweizer, Rochelle Schweizer “Bushworld: Enter at Your Own Risk” của Maureen Dowd “Losing America: Confronting a Reckless and Arrogant Presidency” của Robert Byrd (Thượng Nghị Sĩ) “Imperial Hubris: Why the West is Losing the War on Terror” của Michael Scheuer “The Secret Presidency of George W. Bush” của John W. Dean “The Politics of Truth” của Joseph Wilson (Đại sứ) “A Pretext for War” của James Bamford “Rise of the Vulcans: The History of Bush’s War Cabinet” của James Mann “Thieves in High Places” của Jim Hightower “Against All Enemies” của Richard A. Clark (Cố-vấn An-Ninh cho 3 Tổng-thống) “Bushwacked: Life in George W. Bush’s America” của Molly Ivins “Lies: and the Lying Liars Who Tell Them” của Al Franken “Dudes, Where’s My Country” của Michael Moore

(4) http://www.forbes.com. Trước khi lên làm Tổng-thống, ông Bush khai với sở thuế lợi-tức năm 1998 là 18,405,524 Đô (và đă phải đóng 3,772,252 Đô là 20.5% tổng-số lợi-tức).

(5) Los Angeles Times ngày 18 tháng 1 năm 2005, Trang 1..

(6) “Iraq War is boon for Halliburton “ by Carl Hiaasen – Miami Herald Tribune, ngày 22/2/2004 (“The war has been a spectacular boon for Halliburton, which last year raked in $3.4 billion for its work in Iraq -- about 20 percent of the company's total revenue, according to Bloomberg News.”)

(7) CBSNews.com Feb. 11/2004 (“It did not involve a lawsuit against Dick Cheney as a private individual," Scalia said in response to a question from the audience of about 600 people. "This was a government issue. It's acceptable practice to socialize with executive branch officials when there are not personal claims against them. That's all I'm going to say for now. Quack, quack."

(8) Transparency International: “The power of information: Training Young Journalists in Uganda”.

http://www.transparency.org/toolkits/index.html

(9) “The Buddha Antidote” by Jeffrey Paine – L.A. Times 01-09-05

“In “Democracy in America,” Tocqueville argued that to escape destruction, America required a spiritual counterweight to offset its rampant individualism and materialism. Mishra observes that “Buddhism in modern America often seemed to have . . . the same role Tocqueville thought religion had once played in early American civil society.”

-- @@@@@ (@@@.@@), January 26, 2005

Answers

Ua? ! Con` tham nhung~ cua? VN ba^y gio` sao kho^ng tha^y' noi' de^n' ? Chac' so*. kho^ng du? gia^y' ?? Thang` 5@ na`y gio^ng' nhu* con ngu*.a bi. bi.t 2 be^n ma(t', chi? tha^y' phia' truoc' ma.t !! Mo^.t thang` do^t' ma` hay noi' chu*~ !!

-- saigon (saigon@hcm.vnn.vn), January 26, 2005.

Ho chi duoc day tung nao chu, thi ho noi ra dung tung ay thu. Dieu nay da duoc kiem chung. Moi nguoi, du o cac thoi diem va dia diem khac nhau deu noi dung tung ay luan diem.

Bao gio ho BO HET DUOC nhung dieu nguoi khac day, thi luc do dat nuoc se duoc nho nhieu lam.

-- (aaa11111@yahoo.com), January 26, 2005.


May chu Vem noi chuyen hay viet lach ,co ve nhu phat ra tu mot cuon bang ,chi nhan nut la tu phat.Sau 1975 dan Sai Gon goi vem la khi Truong Son qua 4 cau tho. Trai Sai Gon nhu chim Oanh Vu. Trai Ha Noi nhu khi Truong Son Gai Sai Gon nhu canh lieu ru gai Ha Noi nhu cu khoai lang, Chim Oanh Vu dau canh lieu ru Khi Truong Song om cu khoai lang

-- Lin Tran (Lin@hotmail.com), January 26, 2005.

Ối dào thằng mán 5 a ḷi nói chuyện tham nhũng cứ như ở sứ CHXH Vịt Nam quá. Thằng 5 chắc hồi nhỏ nó té thùng đinh sao mà nó ăn nói 1 cách rất là I tờ quá đi.

Chước khi Bush Con và Dick Chenney được dân Mỹ bầu làm Senator, Governor và nay President và Vice Prsesident họ là các nhà thầu về dầu hỏa họ có cổ phần đàng hoàng luật pháp về Free Market Economy allows . Đương nhiên nếu hăng làm ăn phát tài họ có cổ phần họ sẽ dầu thêm đây là việc đương nhiên đâu phải là tham nhũng .

Chỉ có Hliburton là soliciting for contracts bên Iraq và có thể Afghan v́ có ma nào giám thầu v́ Risk quá cao.

Tao có thể nói thằng nào Viết bài trên cho 5 a Ḷi dán vào VAS này là sai hoàn toàn. Tụi Mafia đỏ Việt Nam nó ăn cắp của công giữa ban ngày.

Trong Khi Haliburton generate Jobs for Americans đây là sự khác biệt. 5 a ḷi đă hiểu chưa , nhờ chú mày dán cái vu. tham nhũng ở trên anh mới biết chú mày không hiểu về Kintn tế tư bản.

-- (Tieu Phu @ AnXuyen.Com), January 26, 2005.


he economy of the United States is organized primarily on a capitalist model, with some government regulation in many industries. There are also some social welfare programs like Social Security,unemployment benefits, Temporary Assistance to Needy Families ("welfare"), the Earned Income Tax Credit, Medicare, and Medicaid. Such departures from a pure free-market economy have generally increased since the late 1800s, but are less pronounced in the United States than in other industrialized countries.

Several countries have linked their currency to the dollar (such as the People's Republic of China), or even use it as a currency (such asEcuador), although this practice has subsided in recent years.

The country has rich mineral resources, with extensive gold, oil, coal, and uranium deposits. Successful farm industries rank the country among the top producers of, among others, corn, wheat, sugar, and tobacco. The U.S. manufacturing sector produces, among other things, cars, airplanes, and electronics. The biggest industry is now service; about three-quarters of U.S. residents are employed in that sector.

The largest trading partner of the United States is its northern neighbor, Canada. Other major partners are Mexico, the European Union, and the industrialized nations in Asia, such as Japan, India, and South Korea. Trade with China is also significant.

In 2002, the United States was ranked as the third most visited tourist destination in the world. Its 41.9 million visits trailed only France (77 million) and Spain (51.7 million).

-- chien si (chiensidietcong@yahoo.de), January 27, 2005.



fuck 1 to giay chui dit

USA 0 can 1 gia tri tinh than moi nao, vi USA ton tai va phat trien nho nhung con nguoi co tu tuong tu do tu tat ca cac che do doc tai tren the gioi keo den.

-- Chien si (Chien si diet bao@daiviet.com), January 27, 2005.


Ô hô , những con Oanh vũ đang nói tiếng khỉ , c̣n những con khỉ hót tiếng Oanh vũ .

Mẹ những đứa đầu heo . Chúng mày thậm chí c̣n mù , chứ chẳng được như loài ngựa , c̣n nh́n được phía trước . Bố nh́n thấy trong đầu chúng mày những suy nghĩ thiển cận , không biết phân biệt phải trái . Năo chúng mày là 1 cục bă đậu có lẫn vào ít phân Mỹ .

Đă là người biết nh́n nhận th́ đừng có nh́n nhận 1 chiều . Chính quyền Mỹ cũng shit như những chính quyền khác . Và tham nhũng th́ đâu đâu cũng có . Chính quyền Việt Nam ko ra ǵ , và Mỹ cũng vậy thôi . Tại sao cứ phải bịt mũi ăn phân Mỹ rồi phán phân Mỹ ngon hơn phân Việt ? Thảo nào bọn Mỹ coi thường người Việt cũng chỉ v́ những đứa như chúng mày .

-- NguoiViet (Nguoiviet@yahoo.com), January 28, 2005.


Lai 1 thang CA mang mu`ng an noi 1 chieu, o the che dan chu la`m dep gi` cp chuyen an hoi lo. chuyen nay chi say ra o Viet Nam voi cai dang Mafia do Viet Nam. Deo me may, bon My ma an hoi lo thi `que huong cua ho dau co hu`ng manh nhu hom nay. May dau oc day cut thanh ra noi ra la thoi roi, ve ma do cut bung bo cho cac thu truong, con muon hoc lam nguoi thi rang doc cac post roi thay doi con nguoi kem coi cua may.

-- (Sau Bi Da @ Saigong.Net), January 28, 2005.

he he anh 5 @ no'i du'ng wa' ... Anh 5 da~ cho.c ga^.y va`o ba^`y cho' so'i dang the`m mo^`i . Nhu*~ng tha(`ng ma^'t go^'c , nhu*~ng tha`ng du*o*.c sinh ra tu*` do`ng mau' Vua Hu`ng nhu*ng la.i ba'n nuo'c . Vi` ko du*o*.c so^'ng trong su*. tu*. do cua? Dang? Co^.ng San? ne^n chu'ng co^' " bo*'i cha(n ti`m ra^.n" . Kie^u? nhu* ghen ghe't y' ma` ? Tie^'c thay cho 1 lu~ ngu ngo^'c , ko co' vie^.c ji` de^? la`m la.i di xuye^n ta.c sai tra'i ve^` Che^' Do^. Co^.ng San? tu*. do da^n chu? ... Thu*? hoi? xem da^n ta dang ye^n bi`nh tu*. du*ng tu*` da^u ra xua^'t hie^.n 1 lu~ Thu*.c Da^n , De^' Quo^'c de^'n xa^m chie^'m , ga^y cho da^n to^.c no^~i dau kho^? . Nhu*~ng vu. tham? sa't do bo.n My~ - Ngu.y ga^y ra va^~n co`n do' . Nhu*~ng na.n nha^n cua? cha^'t do^.c ma`u da cam Dioxil va^~n co`n do' . Nhu*~Ng nha^n chu*'ng so^'ng va^~n co`n . Ngay ca? To^?ng Tho^'ng My~ Clinton co`n tha^'y ra(`ng Chie^'n TRanh Xa^m Lu*o*.c VN la` sai , Ngoa.i TRu*o*?ng My~ Colin co`n da~ bi. 2 la^`n di'nh cha^'n thu*o*ng ta.i Chie^'n Tr`g VN , 1 la^`n bi. da^~m phai? cho^ng cua? Du ki'ch , 1 la^`n thi` ma'y bay cua? o^ng bi. Qua^n Giai? Pho'ng ba'n cha'y . O^ng co' ba (`ng ca^'p do Bo^. Quo^'c Pho`ng My~ trao ta(.ng , nhu*ng na(ng lu*.c da`o ta.o cua? My~ la` ca'i ji` ? Khi ma` o^ng cu~ng bi. tha`nh Thu*o*ng BInh . Da~ the^' de^? bao bie^.n cho su*. tha^'t ba.i cua? mi`nh Chi'nh Quye^`n my~ co`n trao ta(.ng nhu*~ng hua^n . huy chu*o*ng cho nhu*~Ng ke? tha^'t ba.i . Tie^'c thay .... Da^n to^.c Vie^.t Nam la` 1 da^n to^.c ye^u hoa` bi`nh nhu*ng se~ vu`ng le^n da^'u tranh ne^'u nhu* co' ke? xa^m lu*o*.c de^'n . Ta.i sao tu*` nhu*~ng ng` da^n nho? be' la.i da'nh la.i d.c nhu*~ng ke? to khoe? , do' chi'nh la` do y' thu*'c cua? con ng` du*o*.c soi sa'ng du*o*'i a'nh sa'ng cua? Dang? . Du` co' bi. Nga`n Na(m Ba('c Thuo^.c , hay ga^`n 100 na(m thu*.c da^n Pha'p di.nh Pha'p hoa' da^n ta . Nhu*ng da^n ta va^~n giu*~ d.c ban? sa('c cua? mi`nh . Thu*? hoi? xem co' 1 da^'t nuo*'c na`o la` ke? thu` cua? My~ ma` la.i to^`n ta.i d.c ho*n 30 na(m , ngoa`i Vie^.t nam ra thi` cha?ng co' da^'t nuo'c na`o ca? .

-- Quan Quan (minhquanazn@yahoo.com), January 28, 2005.

Moderation questions? read the FAQ